Chương trình Kinh doanh quốc tế
30/06/2020CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỬ NHÂN
KINH DOANH QUỐC TẾ
1. Giới thiệu chung
- Tên chương trình đào tạo: Kinh doanh Quốc tế
- Mã ngành: 7340120
- Trình độ đào tạo: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm.
Chương trình đào tạo cử nhân Kinh doanh Quốc tế là một chương trình đặc biệt được xây dựng và quản lý bởi Bộ môn Kinh doanh Quốc tế, Khoa Marketing, Thương mại và Du lịch.
Điểm khác biệt của chương trình là không chỉ cung cấp kiến thức chuyên môn mà còn đào tạo kỹ năng nghiệp vụ. Chương trình có định hướng ứng dụng và nghề nghiệp cao, chú trọng vào việc giải quyết các vấn đề thực tiễn với sự liên kết và tham gia tích cực của doanh nghiệp.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân chất lượng cao trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế theo định hướng ứng dụng và nghề nghiệp; có kiến thức, kỹ năng, và thái độ phù hợp để phân tích, đánh giá, thiết kế và thực hiện chiếc lược, hoạt động kinh doanh tại quốc tế. Cử nhân tốt nghiệp từ ngành có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ tốt, khả năng sáng tạo, trách nhiệm nghề nghiệp và có ý thức phục vụ nhân dân, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu cụ thể của ngành kinh doanh quốc tế là trang bị cho người học đầy đủ kiến thức, kỹ năng chuyên môn và Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm làm nền tảng vững chắc cho sự thành công của cử nhân kinh doanh quốc tế tại các doanh nghiệp. Cụ thể:
MT1. Đào tạo cử nhân có năng lực, kiến thức và hiểu biết sâu sắc về kinh doanh và thị trường quốc tế, đặc điểm văn hóa, tiêu dùng đối với từng thị trường; nắm vững các nguyên tắc, quy định trong kinh doanh quốc tế, hoạt động của các tổ chức quốc tế; nắm vững các nghiệp vụ cần thiết trong hoạt động kinh doanh quốc tế; có kinh nghiệm thực tế.
MT2. Đào tạo cử nhân có các kỹ năng cần thiết để tìm kiếm, phân tích, đánh giá thị trường, xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh, thực hiện hoạt động kinh doanh quốc tế cho doanh nghiệp và tư vấn chính sách.
MT3. Đào tạo cử nhân có năng lực tự chủ, tinh thần trách nhiệm, phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và các yêu cầu trong công việc thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế.
3. Chuẩn đầu ra
Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Kinh doanh Quốc tế sẽ đạt các chuẩn đầu ra như sau:
3.1. Kiến thức
KT1. Hiểu kiến thức cơ bản về kinh doanh và kinh tế thị trường, các quy luật kinh tế xã hội, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước; vận dụng để giải quyết những vấn đề lý luận và thực tiễn trong hoạt động kinh doanh;
KT2. Phân tích được các vấn đề liên quan tới quản trị kinh doanh, kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế quốc tế, và vận dụng các kiến thức này để giải quyết các vấn đề trong kinh doanh trong nước và quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin trong phân tích và kinh doanh;
KT3. Đánh giá được thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và các chính sách kinh tế, thương mại của cơ quan quản lý, chính phủ.
KT4. Hiểu biết sâu sắc về thị trường quốc tế; vận dụng các nguyên tắc, quy định, luật pháp, thông lệ trong kinh doanh tại môi trường quốc tế, các quy định và hoạt động của các tổ chức quốc tế;
KT5. Vận dụng các nghiệp vụ về ngoại thương, hải quan, bảo hiểm, vận tải, giao dịch quốc tế; có kiến thức thực tế về hoạt động kinh doanh quốc tế;
KT6. Phân tích và đánh giá được môi trường kinh doanh quốc tế và đặc điểm văn hoá, tiêu dùng đối với từng thị trường; phân tích và dự báo tình hình kinh tế toàn cầu;
KT7. Sáng tạo trong xây dựng kế hoạch và thực hiện các hoạt động kinh doanh quốc tế cho các doanh nghiệp.
3.2. Kỹ năng
KN1. Thiết kế, lập kế hoạch, nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược, đàm phán thương mại, marketing và truyền thông, giao nhận và vận tải, thanh toán quốc tế, chăm sóc khách hàng và dịch vụ sau bán hàng cho các khách hàng trong nước và quốc tế;
KN2. Nghiên cứu, phân tích, đánh giá các thị trường quốc tế và tìm kiếm cơ hội kinh doanh; phân tích và dự báo tình hình kinh tế thương mại toàn cầu;
KN3. Phân tích tài chính và đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh quốc tế, các dự án đầu tư quốc tế của doanh nghiệp.
KN4. Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng đàm phán và thuyết phục, kỹ năng tổ chức, lãnh đạo và ra quyết định.
KN5. Sử dụng tốt ngoại ngữ trong giao tiếp, đàm phán với các đối tác nước ngoài, biên soạn hợp đồng kinh doanh, thương mại, đáp ứng yêu cầu công việc.
3.3. Năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
NL1. Có khả năng tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực của bản thân. Có khả năng làm việc độc lập và thích ứng trong các điều kiện làm việc khác nhau;
NL2. Có tinh thần trách nhiệm, phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khỏe tốt, có khả năng làm việc nhóm; tinh thần hợp tác và tác phong chuyên nghiệp;
NL3. Trung thực, tự tin, linh hoạt, sáng tạo và cầu tiến; có khả năng phân tích, lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh quốc tế của doanh nghiệp và tư vấn chính sách cho các cơ quan nhà nước.
4. Vị trí việc làm và Cơ hội nghề nghiệp
- Doanh nghiệp, Công ty, Tập đoàn, Văn phòng đại diện, Doanh nghiệp nước ngoài: Nhân viên và cán bộ phòng kinh doanh, chuyên viên nghiên cứu thị trường, chuyên viên xuất nhập khẩu, kinh doanh forwarder, logistics, chuyên viên Marketing quốc tế, quản lý phân phối, chuyên viên quản trị chuỗi cung ứng, đại diện bán hàng,...Khi thăng tiến sẽ trở thành nhà quản lý/giám đốc kinh doanh, giám đốc sản phẩm tại các công ty, tập đoàn.
- Ngân hàng, Công ty Bảo hiểm: Nhân viên, Cán bộ phòng thanh toán quốc tế, phòng kinh doanh trong các ngân hàng thương mại,...
- Sở, ban, ngành: Chuyên viên các Sở, Ban, Ngành của nhà nước có liên quan đến hoạt động thương mại, hợp tác quốc tế,...chuyên viên xúc tiến thương mại, chuyên viên tư vấn kinh doanh quốc tế, thương mại quốc tế,...
- Trường đại học và cở sở giáo dục: Nghiên cứu viên và giảng viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo như Cao đẳng, Đại học,...
- Tổ chức quốc tế: Chuyên viên các tổ chức chính phủ và phi chính phủ như Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF),…
5. Đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giảng viên của chuyên ngành gồm 02 Phó Giáo sư, 04 Tiến sĩ, 02 Nghiên cứu sinh và 02 Thạc sĩ. Trong đó, 92% giảng viên được đào tạo từ các nước phát triển (Mỹ, Đức, Anh, Hàn Quốc,...), 50% giảng viên của Bộ môn được đào tạo sau đại học hoàn toàn tại nước ngoài.
6. Một số môn học tiêu biểu
|
|
7. Khung chương trình đào tạo
STT |
MÃ HỌC PHẦN |
TÊN HỌC PHẦN |
SỐ TÍN CHỈ |
1. Phần kiến thức đại cương |
34 |
||
1 |
MLP132 |
Triết học Mác - Lênin |
3 |
2 |
MLE121 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2 |
3 |
SSO121 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
4 |
HCM121 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
5 |
VCP121 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
3 |
6 |
LAW121 |
Pháp luật đại cương |
2 |
7 |
GIF131 |
Tin học đại cương |
3 |
8 |
PST131 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
3 |
9 |
MAT131 |
Toán kinh tế |
3 |
10 |
ENG121 |
Tiếng Anh 1 |
2 |
11 |
ENG122 |
Tiếng Anh 2 |
2 |
12 |
ENG123 |
Tiếng Anh 3 |
2 |
13 |
ENG124 |
Tiếng Anh 4 |
2 |
14 |
ENG125 |
Tiếng Anh 5 |
2 |
15 |
PHE011 |
Giáo dục thể chất 1 |
30 tiết |
16 |
PHE012 |
Giáo dục thể chất 2 |
30 tiết |
17 |
PHE013 |
Giáo dục thể chất 3 |
30 tiết |
18 |
Giáo dục quốc phòng |
5 tuần |
|
2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|||
2.1. Kiến thức cơ sở ngành |
30 |
||
Bắt buộc |
24 |
||
19 |
MIE231 |
Kinh tế vi mô 1 |
3 |
20 |
MAE231 |
Kinh tế vĩ mô 1 |
3 |
21 |
FAM231 |
Tài chính - Tiền tệ 1 |
3 |
22 |
PSE231 |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
3 |
23 |
ACT231 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
24 |
GEM231 |
Marketing căn bản |
3 |
25 |
ELA231 |
Pháp luật Kinh doanh Quốc tế |
3 |
26 |
MAN231 |
Quản trị học |
3 |
Tự chọn |
6 |
||
27 |
ELA231 |
Quản lý nhà nước về kinh tế |
3 |
28 |
DED331 |
Soạn thảo văn bản quản lý kinh tế |
3 |
29 |
ECO231 |
Kinh tế lượng |
3 |
30 |
MAS231 |
Thương mại điện tử |
3 |
31 |
DEC321 |
Kinh tế phát triển |
3 |
32 |
MAE231 |
Toán cao cấp |
3 |
2.2. Kiến thức ngành |
24 |
||
Bắt buộc |
15 |
||
33 |
MIB331 |
Nhập môn Kinh doanh Quốc tế |
3 |
34 |
INE331 |
Kinh tế Quốc tế |
3 |
35 |
IMA321 |
Marketing Quốc tế |
3 |
36 |
PCU331 |
Nghiệp vụ Hải quan |
3 |
37 |
PSS331 |
Thư tín Thương mại Quốc tế |
3 |
Tự chọn |
9 |
||
38 |
TFF331 |
Vận tải và Giao nhận |
3 |
39 |
LOG321 |
Logistics |
3 |
40 |
INM331 |
Internet Marketing |
3 |
41 |
IAC321 |
Tài chính Quốc tế |
3 |
42 |
AEV231 |
Quản trị sự kiện |
3 |
43 |
BAD331 |
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
3 |
2.3. Kiến thức chuyên ngành |
27 |
||
Bắt buộc |
15 |
||
44 |
IBE331 |
Môi trường Kinh doanh Quốc tế |
3 |
45 |
GBS331 |
Chiến lược Kinh doanh toàn cầu |
3 |
46 |
IBN331 |
Đàm phán trong Kinh doanh Quốc tế |
3 |
47 |
FTT331 |
Nghiệp vụ Ngoại thương |
3 |
48 |
IBA331 |
Phân tích dự án Kinh doanh Quốc tế |
3 |
Tự chọn |
12 |
||
49 |
MCC331 |
Văn hoá trong các công ty đa quốc gia |
3 |
50 |
DMS331 |
Marketing Số và Truyền thông Xã hội |
3 |
51 |
MNC331 |
Các công ty xuyên quốc gia |
3 |
52 |
IIR331 |
Nghiên cứu đầu tư tại Thị trường Quốc tế |
3 |
53 |
EIB331 |
Tiếng Anh chuyên ngành Kinh doanh Quốc tế |
3 |
54 |
INT331 |
Giao dịch Thương mại Quốc tế |
3 |
55 |
CSM331 |
Quản trị chuỗi cung ứng |
3 |
56 |
BAN331 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
3 |
2.4. Thực tập nghề nghiệp/môn học |
2 |
||
|
|
Thực tập môn học |
2 |
2.5. Thực tập tốt nghiệp |
10 |
||
2.5.1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp |
4 |
||
2.5.2. Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
||
2.5.3. Học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
6 |
||
57 |
IBS331 |
Hội nhập Kinh tế Quốc tế |
3 |
58 |
HOM331 |
Quản trị Kinh doanh Khách sạn |
3 |
59 |
TPR331 |
Đấu thầu Quốc tế |
3 |
60 |
INP331 |
Thanh toán Quốc tế |
3 |
61 |
GLB331 |
Toàn cầu hóa |
3 |
62 |
IAC331 |
Kế toán Quốc tế |
3 |
Tổng toàn khóa |
125 |